Khách hàng: Kính gửi Công ty luật Hưng Nguyên, tôi muốn mở công ty phân phối hàng hoá nhập khẩu. Cho tôi hỏi thủ tục bao gồm những giấy tờ gì và vốn đầu tư. Xin cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Trước tiên để mở một công ty bạn phải cân nhắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với kế hoạch kinh doanh của mình, bên cạnh đó, các điều cơ bản bạn cần quan tâm giải quyết:
1. Chọn người cùng góp vốn với mình (trừ khi doanh nghiệp bạn mở thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chính bạn làm chủ sở hữu).
2. Chọn tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, chọn ngành nghề kinh doanh (có ngành nghề nhập khẩu/xuất khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh).
3. Vốn công ty: nếu ngành nghề bạn định chọn không thuộc lĩnh vực phải có vốn pháp định (nhà nước yêu cầu phải có mức vốn tối thiểu được ký quỹ tại ngân hàng hoặc nằm trong tài khoản của các thành viên góp vốn được ngân hàng xác nhận) thì bạn có quyền đăng ký mức vốn điều lệ bao nhiêu tùy ý chí và kế hoạch kinh doanh của chính bạn
4. Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Tùy loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký có thể khác nhau.
Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định theo quy định của pháp luật hiện hành:
STT | Ngành nghề | Vốn pháp định | Quy định | Ghi Chú |
01 | Kinh doanh bất động sản | 6 tỷ đồng | Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 | Được rút tiền sau khi có Giấy phép |
02 | Dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ đồng | Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
03 | Dịch vụ bảo vệ (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) | 2 tỷ đồng | NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
04 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
05 | Sản xuất phim | 1 tỷ đồng | Điểm a khoản 2 Điều 14 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009 | Được rút tiền sau khi có Giấy phép |
06 | Dịch vụ lữ hành quốc tế | 250 triệu | Khoản 2 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP. Đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 01/2012/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
07 | Dịch vụ Giới thiệu việc làm | 300 triệu | Thông tư 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005. Đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 27/2008/TT-BLĐTBXH | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
08 | Ngân hàng thương mại cổ phần | 1000 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
09 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu USD | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
10 | Quỹ tín dụng nhân dân trung ương | 1000 tỷ | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
11 | Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: | 0.1 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
12 | Công ty tài chính | 300 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
13 | Công ty cho thuê tài chính | 100 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
14 | Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 100 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
15 | Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 30 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
16 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế |
30 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa |
10 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động | |
17 | Vận chuyển hàng không quốc tế: Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay |
700 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
Vận chuyển hàng không quốc tế:Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay | 1000 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động | |
Vận chuyển hàng không quốc tế:Khai thác trên 30 tàu bay | 1300 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động | |
18 | Vận chuyển hàng không nội địa:Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay | 300 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
19 | Vận chuyển hàng không nội địa: Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay | 600 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
20 | Vận chuyển hàng không nội địa:Khai thác trên 30 tàu bay | 700 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
21 | Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |
22 | Dịch vụ cho thuê lại lao động | 2 tỷ | Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22/05/2013 | Ký quỹ suốt quá trình hoạt động |