Thủ tục mở công ty hoặc đại lý phân phối hàng hoá nhập khẩu

Khách hàng: Kính gửi Công ty luật Hưng Nguyên, tôi muốn mở công ty phân phối hàng hoá nhập khẩu. Cho tôi hỏi thủ tục bao gồm những giấy tờ gì và vốn đầu tư. Xin cảm ơn.

Luật sư tư vấn:

Trước tiên để mở một công ty bạn phải cân nhắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với kế hoạch kinh doanh của mình, bên cạnh đó, các điều cơ bản bạn cần quan tâm giải quyết:

1. Chọn người cùng góp vốn với mình (trừ khi doanh nghiệp bạn mở thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chính bạn làm chủ sở hữu).

2. Chọn tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, chọn ngành nghề kinh doanh (có ngành nghề nhập khẩu/xuất khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh).

3. Vốn công ty: nếu ngành nghề bạn định chọn không thuộc lĩnh vực phải có vốn pháp định (nhà nước yêu cầu phải có mức vốn tối thiểu được ký quỹ tại ngân hàng hoặc nằm trong tài khoản của các thành viên góp vốn được ngân hàng xác nhận)  thì bạn có quyền đăng ký mức vốn điều lệ bao nhiêu tùy ý chí và kế hoạch kinh doanh của chính bạn

4. Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Tùy loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký có thể khác nhau.

Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định theo quy định của pháp luật hiện hành:

STT Ngành nghề Vốn pháp định Quy định Ghi Chú
01 Kinh doanh bất động sản 6 tỷ đồng Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Được rút tiền sau khi có Giấy phép
02 Dịch vụ đòi nợ 2 tỷ đồng Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
03 Dịch vụ bảo vệ (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) 2 tỷ đồng NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
04 Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 5 tỷ đồng Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
05 Sản xuất phim 1 tỷ đồng Điểm a khoản 2 Điều 14 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009 Được rút tiền sau khi có Giấy phép
06 Dịch vụ lữ hành quốc tế 250 triệu Khoản 2 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP. Đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 01/2012/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
07 Dịch vụ Giới thiệu việc làm 300 triệu Thông tư 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005. Đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 27/2008/TT-BLĐTBXH Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
08 Ngân hàng thương mại cổ phần 1000 tỷ đồng Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
09 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
10 Quỹ tín dụng nhân dân trung ương 1000 tỷ Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
11 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
12 Công ty tài chính 300 tỷ đồng Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
13 Công ty cho thuê tài chính 100 tỷ đồng Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 10/2011/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
14 Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế 100 tỷ đồng Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
15 Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa 30 tỷ đồng Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
16 Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không:
Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế
30 tỷ đồng Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không:
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa
10 tỷ đồng Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
17  Vận chuyển hàng không quốc tế:
Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay
700 tỷ đồng Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
Vận chuyển hàng không quốc tế:Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay 1000 tỷ đồng Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
Vận chuyển hàng không quốc tế:Khai thác trên 30 tàu bay 1300 tỷ đồng Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
18 Vận chuyển hàng không nội địa:Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay 300 tỷ đồng Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
19 Vận chuyển hàng không nội địa: Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay 600 tỷ đồng Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
20 Vận chuyển hàng không nội địa:Khai thác trên 30 tàu bay 700 tỷ đồng Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
21 Kinh doanh hàng không chung 100 tỷ đồng Khoản 2 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP Ký quỹ suốt quá trình hoạt động
22 Dịch vụ cho thuê lại lao động 2 tỷ Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22/05/2013 Ký quỹ suốt quá trình hoạt động

Thủ tục xử lý tình huống trong đấu thầu

Luật sư tư vấn luật đầu tư

– Nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tại Bộ phận 1 cửa.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc (không tính ngày nhận hồ sơ và ngày trả kết quả).
– Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05%/giá trị một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) một gói thầu.
– Thành phần hồ sơ:
1. Tuỳ theo từng tình huống trong đấu thầu mà bên mời thầu có thể báo bằng điện thoại, fax đến người có thẩm quyền hoặc gửi văn bản đến Bộ phận “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan.

Công ty luật Hưng Nguyên

Thủ tục Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp

Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp

Các hình thức chuyển đổi doanh nghiệp

 Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.
 Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp chuyển đổi phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Luật Doanh nghiệp đối với từng trường hợp chuyển đổi.
  • Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì chủ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là cổ đông sáng lập. Trường hợp có nhiều chủ doanh nghiệp thì ít nhất phải có một chủ doanh nghiệp là cổ đông sáng lập.
 Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp
  • Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
  • Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu về: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp chuyển đổi và của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi.
  • Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong doanh nghiệp biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
  • Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh.
 Trường hợp chuyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm:
  • Đối với thành viên mới là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
  • Đối với thành viên mới là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
  • Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ phải có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
 Trường hợp khi chuyển đổi doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
 Trình tự chuyển đổi doanh nghiệp
 Việc chuyển đổi doanh nghiệp có thể được tiến hành sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký lại hoặc đồng thời với việc đăng ký lại.
  • Doanh nghiệp đề nghị chuyển đổi nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước quản lý đầu tư và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản

Công ty luật Hưng Nguyên

Luật sư tư vấn thủ tục xin giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến

GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI TRỰC TUYẾN

 

Bộ, ngành chủ quản Bộ Thông tin và Truyền thông

Địa chỉ : 18 Nguyễn Du – Hoàn Kiếm – Hà Nội

Số điện thoại: 04.3.5563462

Trang web : http://mic.gov.vn

Thành phần hồ sơ – Đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định của Nghị định số 97, Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT (Mẫu số 02).

– Bản sao có công chứng Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư có ngành nghề kinh doanh phù hợp (đối với doanh nghiệp).

– Quy chế cung cấp, trao đổi thông tin trên trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến của tổ chức, doanh nghiệp bảo đảm không vi phạm các quy định tại Nghị định số 97, Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT.

– Đề án cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến bảo đảm các yêu cầu sau:

* Loại hình dịch vụ (trò chuyện trực tuyến, tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn và các hình thức tương tự khác cho phép người sử dụng tương tác, chia sẻ, trao đổi thông tin với nhau).

* Quy trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ do tổ chức, doanh nghiệp quản lý.

* Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, nhân sự, chương trình quản lý phù hợp với quy mô hoạt động bảo đảm cho việc cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến không vi phạm các quy định tại mục 3 Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoặc của cơ quan có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp).

– Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải phù hợp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT.

Trình tự, thủ tục Cơ quan cấp phép : Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức sau:

– Tổ chức ở Trung ương;

– Tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

– Các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện tổ chức phi Chính phủ, tổ chức kinh tế, văn hóa, khoa học của nước ngoài và các tổ chức có yếu tố nước ngoài khác có đại diện hợp pháp hoạt động tại Việt Nam.

b) Thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp phép hoặc cấp đăng ký hoạt động, trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

c) Tiếp nhận, thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí Trung ương.

d) Thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí địa phương.

đ) Tiếp nhận, thẩm định và cấp đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến của các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài có đại diện pháp nhân tại Việt Nam.

Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp phép hoặc cấp đăng ký hoạt động, hồ sơ đăng ký cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí của địa phương và có văn bản (kèm hồ sơ) đề nghị Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp phép.

Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ               Chí Minh

a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước do cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cấp phép hoạt động, doanh nghiệp trong và ngoài nước có đăng ký trụ sở hoạt động tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này).

b) Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí của địa phương và có văn bản (kèm hồ sơ) đề nghị Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp phép.

Thời hạn xử lý hồ sơ

a) Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, trang thông tin điện tử của cơ quan báo chí, cấp đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 21 và khoản 3 Điều 22 Nghị định số 97.

b) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (trừ hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này), hồ sơ xin cấp phép trang thông tin điện tử của cơ quan báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp phép và chuyển hồ sơ đến Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử đề nghị xem xét, cấp phép. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh tiến hành xét duyệt hồ sơ đối với các hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thuộc thẩm quyền cấp phép quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này. Trong trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

5. Thẩm quyền bổ sung, sửa đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép

a) Cơ quan cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có thẩm quyền quyết định việc bổ sung, sửa đổi, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 21 Nghị định số 97.

b) Trong trường hợp phát hiện sai phạm trong quá trình cấp phép và hoạt động cung cấp thông tin, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có thẩm quyền quyết định việc thu hồi giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức, doanh nghiệp.

Thời hạn báo cáo

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi cấp phép quy định tại khoản 3 Điều 9, Thông tư này, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm gửi một (01) bản giấy phép về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) để báo cáo.

Lệ phí  
Thời hạn hiệu lực  
Văn bản pháp luật Nghị định 97/2008/NĐ-CP

Thông tư 14/2010/TT-BTTTT

Công ty luật Hà Nội tư vấn thủ tục xin Giấy phép kinh doanh xăng dầu

Bộ, ngành chủ quản Bộ Công thươngĐịa chỉ :  54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà NộiSố điện thoại: (04) 22202222Trang web : http://www.moit.gov.vn
Thành phần hồ sơ – Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 kèm theo Nghị định này;- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu và danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh. 
Trình tự, thủ tục – Thương nhân gửi hồ sơ về Bộ Công Thương.- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 2 kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Lệ phí
Thời hạn hiệu lực 5 năm
Văn bản pháp luật Nghị định số 84/2009/NĐ-CP

công ty luật hà nội, luật sư hà nội, văn phòng luật sư hà nội, dịch vụ tư vấn luật, dịch vụ luật sư, kinh doanh xăng dầu, thủ tục, xin giấy phép