a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh tại cấp huyện nơi có thửa đất đăng ký thông qua “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nơi nộp hồ sơ.
Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
b) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
c) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (đối với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai).
2. Cách thức thực hiện
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh thông qua “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh tại cấp huyện thông qua “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao) như sau:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
– Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
– Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
– Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
– Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
– Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
– Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
3. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất – nếu có (bản sao).
4. Đối với tổ chức đang sử dụng đất chưa thực hiện đăng ký kê khai quyền sử đất nộp các giấy tờ về giao đất, thuê đất hoặc đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất.
5. Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
6. Văn bản xác nhận cơ sở tôn giáo đủ điều kiện hoạt động của cấp có thẩm quyền (đối với tổ chức là cơ sở tôn giáo).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
– Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày, tổng thời gian không quá 45 ngày.
– Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại cấp huyện.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại cấp huyện.
– Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
8. Lệ phí, phí: Không (không quy định)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
– Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
– Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.
– Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo.
– Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất).
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Giang)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Đất đai năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu số 04a/ĐK | |||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên) |
||||
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT | ||||
Kính gửi:………………………………………………………………… | ||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. 1.2. Địa chỉ thường trú (1): ………………………………………………… |
||||
2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ Đăng ký quyền quản lý đất – Cấp GCN đối với đất Cấp GCN đối với tài sản trên đất |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | |||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………….. 3.1.Thửa đất số: ……………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….……………….…; 3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………………….; 3.4. Diện tích: …….……….. m2; sử dụng chung: …………………. m2; sử dụng riêng: …………… m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………, từ thời điểm: …………………….; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………….; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):………………………………………………………………………………..; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………………….., nội dung quyền sử dụng……………………………………………………………..; |
||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | ||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ………………………………………………………………………………………………………….. ; b) Diện tích xây dựng: ……………. (m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………………………………….. ; d) Sở hữu chung: ………………………………. m2, sở hữu riêng: ………………………………………………………. m2; đ) Kết cấu:………………………………………….; e) Số tầng: ………………………………………………………………… ; g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………………………………………………………………. (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | |||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………..; b) Diện tích: ……………………. m2; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: – Nhà nước giao không thu tiền: – Nhà nước giao có thu tiền: – Nhận chuyển quyền: – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………… d) Sở hữu chung: .…… m2, Sở hữu riêng: .…… m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …………………………. |
a) Loại cây chủ yếu:………………; b) Diện tích: …………………. m2; c) Sở hữu chung:.………… m2, Sở hữu riêng:……………… m2 ; d) Thời hạn sở hữu đến: ……………. |
|||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………………………………… Đề nghị khác : …………………………..……………………………………………………. |
||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………………………………….. … 2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :………………………………….. .. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……………………………………….. 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:………………………………. 7. Nội dung khác :………………………………………………………………… |
||
Ngày……. tháng…… năm ……
Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ngày……. tháng…… năm …… TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
|
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này ) | ||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | ||
……………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
||
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày……. tháng…… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng nămhoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Tên tổ chức báo cáo:………… Địa chỉ:..……………….………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Mẫu số 08a/ĐK |
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ……………….………………
…………………………………………………………….…………
2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất):……………………………………………………… ………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất thì lập danh sách từng thửa đất kèm theo)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng: …………….…………. m2; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: …………………….. m2
3.2. Diện tích đất đang liên doanh liên kết sử dung: …………… m2
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: …………. m2
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: ………………………… m2
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng: ………………… m2
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho hộ gia đình cán bộ, công nhân viên của đơn vị đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ: …….….……. m2
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng: …………………………..……. m2
3.8. Diện tích khác: ………………………………………………. m2
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho thuê đất: …………….…………
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng:
– : …………………. m2
– : …………………. m2
5. Tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp của tổ chức):
Loại tài sản | Diện tích XD hoặc diện tích chiếm đất (m2) | Diện tích sàn (công xuất) | Hình thức sở hữu chung, riêng | Đặc điểm của tài sản (số tầng, kết cấu, cấp hạng công trình; loại cây rừng, cây lâu năm) |
Thời hạn sở hữu |
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày.…tháng ….. năm .. Thời hạn sử dụng đến ngày .… tháng …. năm ..
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất: ……….m2
2. Diện tích đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất: …………….m2
3. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê một lần: …………. m2
4. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê nhiều lần: ……….. m2
5. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm:…… m2
6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:………………….. m2
7. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):……………………..……. m2
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện hoặc chưa thực hiện
1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ……….…..………đ; Số tiền còn nợ:…..…..đ
1.2. Tiền thuê đất đã nộp: ………………………đ, tính đến ngày … /… /,
1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đã nộp:……………đ; Số tiền còn nợ: ……đ
1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp:……………………..đ; Số tiền còn nợ: ………đ
Cộng tổng số tiền đã nộp: ….……….……………..đ; Số tiền còn nợ: …..đ
2. Số tiền đã thanh toán có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước: …….……….đ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………..………..……)
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ
1. ……………….………………………………………………………..………..…
2. ……………….…………………………………………………………..…….……
3. ……………….………………………………………………………..………..…
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng :.……………………… m2
2. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản lý: …………………. m2
3. Hình thức sử dụng đất lựa chọn (đối với đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp):……….……
(Chọn một trong các hình thức: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định của pháp luật).
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên:………..………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..…
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:
– Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính khu đất quản lý, sử dụng);
– Thống kê các thửa đất đang sử dụng (nếu có nhiều thửa đất);
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản sao hoặc bản gốc).
Đại diện của tổ chức sử dụng đất (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
Đơn vị báo cáo:………… …….……………….……… |
THỐNG KÊ CÁC THỬA ĐẤT (Kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý sử dụng đất số … ngày … tháng …… năm… ) |
Mẫu số 08b/ĐK |
Số tờ bản đồ | Số thửa đất | Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng | Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác đang sử dụng (nếu có) | Nguồn gốc sử dụng | Tài sản gắn liền với đất (ghi loại tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu, đặc điểm khác) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |
Ghi chú: Mẫu này lập cho toàn bộ diện tích đất của tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi tên người đang sử dụng do thuê, mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở;
Cột 6: ghi rõ hình thức “Thuê đất” hoặc”Mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở,…”.
Cội 8: đối với công trình xây dựng thì ghi diện tích xây dựng; đối với cây rừng và cây lâu năm thì ghi diện tích có cây và loại cây chủ yếu
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện của tổ chức sử dụng đất (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |