Hướng dẫn trình tự thủ tục các bước thực hiện dự án đầu tư trong nước

Hướng dẫn trình tự thủ tục các bước thực hiện dự án đầu tư trong nước

Bước 1: Chủ trương và địa điểm đầu tư

Trước khi tiến hành lập dự án, Chủ đầu tư cần đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh cho chủ trương đầu tư và xác định địa điểm đầu tư.

Hồ sơ gồm 06 bộ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư; cụ thể:

-Tờ trình đề nghị cho chủ trương đầu tư và xác định địa điểm đầu tư; (gửi: UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư).

-Bản thuyết minh trình bày ý tưởng đầu tư, trong đó cần thể hiện được các nội dung sau:

+Mục tiêu, quy mô đầu tư, công nghệ áp dụng.

+Địa điểm, diện tích đất dự kiến sử dụng.

+Tổng vốn đầu tư, thời hạn hoạt động, tiến độ dự kiến thực hiện.

+Sự phù hợp với quy hoạch, tính khả thi của dự án.

-Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh.

-Đối với địa điểm đã được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án xây dựng mới, mở rộng cải tạo mà phù hợp với quy hoạch thì không phải lập hồ sơ địa điểm xây dựng. Sau khi có chủ trương của UBND tỉnh cho phép nghiên cứu đầu tư xây dựng, chủ đầu tư tiến hành lập lập và trình duyệt quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quy định tại phần Hướng dẫn thủ tục thẩm định Quy hoạch TMB dự án.

– Đối với địa điểm chưa xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 thì chủ đầu tư phải lập Sơ đồ địa điểm (Sơ đồ địa điểm phải xác định sơ bộ về vị trí, ranh giới, hiện trạng và các dự án quy hoạch liền kề). (Sơ đồ thể hiện dưới dạng Bản đồ tỷ lệ 1/2000, 1/5000; 1/10000; 1/20000; đánh dấu vị trí dự kiến thực hiện dự án).

Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan xem xét, trình UBND tỉnh cho chủ trương đầu tư và phê duyệt địa điểm đầu tư.

           Bước 2 . Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Nội dung hồ sơ gồm :

– Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ Việt Nam đồng, nếu nhà đầu tư có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư, đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện theo Điều 43 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.

– Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ Việt Nam đồng đến dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nếu nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thìthực hiện theo Điều 43 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.

– Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 44 của Nghị định số108/2006/NĐ-CP.

3. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.

Bộ phận “một cửa liên thông” tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư, đảm bảo thời gian xem xét, lấy ý kiến và trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư không vượt quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các Sở, Ban, Ngành liên quan (trong trường hợp cần thiết). Các cơ quan được hỏi có ý kiến trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm tra, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Nội dung hồ sơ thẩm tra gồm:

– Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 45 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.

– Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 46 của Nghị định số108/2006/NĐ-CP.

– Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 47 của Nghị định 108/2006/NĐ –CP.

3. Quy trình thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của Sở, Ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, Ngành liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Uỷ ban Nhân dân Tỉnh cấp Giấy chứng nhận.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ (đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ), Uỷ ban Nhân dân Tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3. Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng dự án

Sau khi có chủ trương chấp thuận đầu tư của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, nhà đầu tư mang hồ sơ (thiết kế cơ sở, quy hoạch tổng mặt bằng) đến nộp tại bộ phận “một cửa liên thông”. Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng và Sở chuyên ngành. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét, lấy ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định và chuyển, trả hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông”.

Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày ngày 10 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các Quy định hiện hành của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Trường hợp thiết kế cơ sở chưa đủ điều kiện để phê duyệt dự án theo quy định, cơ quan chủ trì thẩm định phải thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản (chỉ một lần), văn bản thẩm định phải rõ nội dung những vấn đề đồng ý, những vấn đề không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh và gửi cho chủ đầu tư để bổ sung hoàn thiện trình cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở đóng dấu xác nhận hồ sơ đã thẩm định trước khi phê duyệt dự án.

Bước 4. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

Nhà đầu tư mang hồ sơ đến nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận “một cửa liên thông”). Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền trực tiếp giải quyết hoặc lấy ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định (theo phân cấp thẩm quyền được pháp luật quy định). 

Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 củaChính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Môi trường và Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 về «Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường».

(Nhà đầu tư có thể nộp Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời với Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư).

Bước 5. Giao đất; cho thuê đất (đối với dự án có nhu cầu thuê đất)

Sau khi được chấp thuận chủ trương, Giấy chứng nhận đầu tư và có quyết định phê duyệt địa điểm, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, phê duyệt thiết kế cơ sở, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất tại bộ phận “một cửa liên thông”. Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét, lấy ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định và chuyển, trả hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông”.

Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo các Quy định hiện hành của Nhà nước và Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Công ty luật Hưng NguyênCông ty luật tại hà nội,

Mẫu giải trình về điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Công ty luật hà nội, văn phòng luật sư hà nội, luật sư hà nội, luật sư tại hà nội, công ty luật tại hà nội, văn phòng luật sư tại hà nội, tư vấn đầu tư, thủ tục đầu tư, đầu tư nước ngoài, chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Mẫu số 6

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra)

 

GIẢI TRÌNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

 

[01]       Nhà/các nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư /* số ….. ngày …. tháng …. năm ….. dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung và giải trình như sau:

[02]       I. NHÀ ĐẦU TƯ

-. Tên nhà đầu tư thứ 1

-. Tên nhà đầu tư thứ 2

-. ….( Tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

[03]       Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

Đầu tư tại (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ):

[18]      II. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BAO GỒM

1. Về điều chỉnh ……

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*:

– Nay đề nghị sửa thành:

– Giải trình

2. Về điều chỉnh …..

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*:

– Nay đề nghị sửa thành:

– Giải trình

3. …………………………

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

 

[23] Làm tại …….., ngày ….. tháng ……nămCác nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

Bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Công ty luật hà nội, văn phòng luật sư hà nội, luật sư hà nội, luật sư tại hà nội, công ty luật tại hà nội, văn phòng luật sư tại hà nội, tư vấn đầu tư, thủ tục đầu tư, đầu tư nước ngoài, chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Mẫu số 5

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra)

 

BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[01]       Nhà/các nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư /* số ….. dự án đầu tư ra nước ngoài với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin về nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/* số ….. ngày ….. tháng …. năm ……..;

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số …. ngày … tháng….. năm……

[03]       Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

Đầu tư tại (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ):

[07]       Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:

II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

[18]       Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh các nội dung sau:

1. Về điều chỉnh ……

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*:

– Nay đề nghị sửa thành:

2. Về điều chỉnh …..

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*:

– Nay đề nghị sửa thành:

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định tại khoản 1, Điều 17, Nghị định 78):

+

[21]       2. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       3 Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền).

 

[23] Làm tại …….., ngày ….. tháng ……nămCác nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm tra

Công ty luật hà nội, văn phòng luật sư hà nội, luật sư hà nội, luật sư tại hà nội, công ty luật tại hà nội, văn phòng luật sư tại hà nội, tư vấn đầu tư, thủ tục đầu tư, đầu tư nước ngoài, chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Mẫu số 2

(Áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm tra)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Nhà/các nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin về nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

[03]       1. Tên dự án/tổ chức thành lập ở nước ngoài:

[04]       Tên giao dịch:

[05]       2. Địa chỉ trụ sở:

[06]       Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

[07]       3. Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:

[08]       4. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài …. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

4.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

[12]       5. Thời hạn dự án: ……………..(bằng chữ) năm.

[15]       6. Lao động

Dự án dự kiến sử dụng tổng số …. lao động; trong đó có …. lao động Việt Nam đưa ra  nước ngoài.

[19]       7. Kiến nghị về các ưu đãi đầu tư (nếu có)

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đầu tư và pháp luật của…. ( quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư)

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định khoản 1, Điều 14, Nghị định 78):

+

+

[21]       2. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       3. Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền)

 

[23] Làm tại …….., ngày ….. tháng ……nămCác nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Công ty luật Hưng Nguyên,luật sư hà nội, luật sư tại hà nội, mẫu văn bản, văn bản mẫu

Quy định về triển khai và tổ chức kinh doanh dự án đầu tư

QUY ĐỊNH VỀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết và các quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai, về môi trường, về lao động, về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư và pháp luật có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN GẮN VỚI XÂY DỰNG

Nhà đầu tư khi triển khai thực hiện dự án đầu tư có xây dựng công trình phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý xây dựng.

THUÊ QUẢN LÝ

– Nhà đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân để quản lý đầu tư và quản lý hoạt động kinh doanh theo yêu cầu hoạt động của mình.

– Việc thuê tổ chức, cá nhân quản lý được thực hiện thông qua hợp đồng ký giữa nhà đầu tư với tổ chức, cá nhân.

– Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư, tổ chức và cá nhân được quy định trong hợp đồng.

– Phí quản lý do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và được tính vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

– Việc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ quản lý phải bảo đảm phù hợp với quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

–  Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ quản lý phải nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.

CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

– Tổ chức kinh tế có quyền chuyển nhượng vốn của mình trong doanh nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký thành viên, đăng ký cổ đông trong sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

– Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư về việc chuyển nhượng vốn để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Điều kiện chuyển nhượng vốn:

– Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định này và pháp luật có liên quan;

–  Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

–  Việc chuyển nhượng vốn là giá trị quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy định pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.

CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN

–  Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác. Điều kiện chuyển nhượng dự án thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Nghị định này.

– Trường hợp chuyển nhượng dự án của tổ chức kinh tế không gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn quy định tại Điều 65 Nghị định này.

– Trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án phải tuân thủ quy định về điều kiện và thủ tục sáp nhập, mua lại doanh nghiệp quy định tại Điều 56 Nghị định này.

– Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thành lập tổ chức kinh tế để tiếp tục triển khai dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định này.

– Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư gồm: văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án; hợp đồng chuyển nhượng dự án; văn bản về tư cách pháp lý của bên nhận chuyển nhượng; báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án.

– Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp mới (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

TẠM NGỪNG, GIÁN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

– Nhà đầu tư khi tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước quản lý đầu tư về lý do và thời hạn tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư.

–  Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư không chấp nhận việc tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản trả lời cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.

Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư.

CHẤP DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN

–  Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 65 của Luật Đầu tư.

–  Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có quyền quyết định chấm dứt hoạt động của dự án trong trường hợp:

+ Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà sau 12 tháng, nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, trừ trường hợp được tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại Điều 67 Nghị định 108/2006/NĐ-CP;

+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phải chấm dứt hoạt động.

+ Trường hợp theo bản án, quyết định của toà án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động dự án do vi phạm nghiêm trọng pháp luật, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào quyết định, bản án của toà án, trọng tài để quyết định chấm dứt hoạt động.

+ Quyết định chấm dứt dự án đầu tư được gửi cho nhà đầu tư và lưu tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ quyết định chấm dứt dự án đầu tư để thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và thông báo cho các cơ quan có liên quan.

THANH LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

– Trong quá trình hoạt động đầu tư nếu dự án đầu tư chấm dứt theo các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 65 của Luật Đầu tư thì nhà đầu tư thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, làm thủ tục thanh lý dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư.

– Thủ tục thanh lý dự án đầu tư như sau:

+ Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng;

+ Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải thể tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

+ Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không quá 6 tháng kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì thời hạn thanh lý dự án đầu tư được kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Sau khi kết thúc việc thanh lý, nhà đầu tư phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.

+ Trường hợp các nhà đầu tư trong tổ chức kinh tế có tranh chấp dẫn tới không thực hiện được việc thanh lý dự án đầu tư trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này thì tranh chấp được đưa ra giải quyết tại toà án, trọng tài theo quy định của pháp luật.

+ Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu tổ chức kinh tế không có khả năng thanh toán các khoản nợ thì việc thanh lý sẽ chấm dứt và được xử lý theo quy định của pháp luật về phá sản.

KHO BẢO THUẾ

– Đối với khu chế xuất, khu công nghiệp, tổ chức kinh tế sản xuất hàng xuất khẩu được lập kho bảo thuế để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Hàng hoá đưa vào kho bảo thuế thuộc diện chưa phải nộp thuế nhập khẩu.

Việc thành lập kho bảo thuế và điều kiện lập kho bảo thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.

– Hàng hoá đưa vào kho bảo thuế không được bán tại thị trường Việt Nam. Trường hợp hàng hoá đó không thuộc diện cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, nếu bán tại thị trường Việt Nam thì nhà đầu tư phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan, nộp thuế nhập khẩu và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

– Hàng hoá đưa vào kho bảo thuế nếu bị hư hỏng, giảm phẩm chất không đáp ứng yêu cầu sản xuất thì phải tái xuất khẩu hoặc tiêu huỷ. Việc tiêu huỷ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế và pháp luật về môi trường.