Bản đăng ký giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư

Công ty luật hà nội, văn phòng luật sư hà nội, luật sư hà nội, luật sư tại hà nội, công ty luật tại hà nội, văn phòng luật sư tại hà nội, tư vấn đầu tư, thủ tục đầu tư, đầu tư nước ngoài, chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Mẫu số 4

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình đăng ký)

 

BẢN ĐĂNG KÝ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[01]       Nhà/các nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư/* số …. dự án đầu tư ra nước ngoài với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư /* số …. ngày …. tháng …. năm ….;

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ….. ngày …. tháng …. năm ………;

[03]       1. Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

Đầu tư tại (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ):

[07]       Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:

[08]       Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là …. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

trong đó vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI.

Dự án đã có Giấy phép/ Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư số …. ngày ….. tháng….. năm …. do ….. (tên cơ quan) của nước ….. cấp.

1. Tình hình thực hiện các mục tiêu quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư/*

2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài.

[09]       Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu – Phụ lục)

Giải trình thêm về thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài :

[12]       3. Thời hạn và tiến độ dự án

Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

[17]       Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩ vụ tài chính (Bảng mẫu – Phụ lục)

– Đánh giá hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư:…………

– Giải trình về việc sử dụng lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt       Nam, các văn bản liên quan:……………………………………………………………

5. Tình hình liên quan khác và đánh giá chung hoạt động đầu tư ở nước ngoài:

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

[18]       Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh các nội dung sau:

1. Về điều chỉnh ……

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*:

– Nay đề nghị sửa thành:

– Giải trình:

2. Về điều chỉnh …..

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*:

– Nay đề nghị sửa thành:

– Giải trình:

IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định khoản 1, Điều 16, Nghị định 78):

2. Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư (bản sao và dịch có công chứng)

[21]       3. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư/tái đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       4. Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền)

 

[23] Làm tại …….., ngày ….. tháng ……nămCác nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu giải trình về dự án đầu tư ra nước ngoài đối với dự an thuộc diện thẩm tra

Công ty luật hà nội, văn phòng luật sư hà nội, luật sư hà nội, luật sư tại hà nội, công ty luật tại hà nội, văn phòng luật sư tại hà nội, tư vấn đầu tư, thủ tục đầu tư, đầu tư nước ngoài, chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư

Mẫu số 3

(Áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm tra)

 

GIẢI TRÌNH
VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

 

Nhà/các nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và giải trình về dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

[02]       1. Nhà đầu tư

– Tên nhà đầu tư thứ 1

– Tên nhà đầu tư thứ 2

– ….( Tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

(Chỉ yêu cầu ghi tên, không cần ghi các thông tin khác)

[03]       2. Tên dự án/tổ chức thành lập ở nước ngoài:

[05]       3. Địa chỉ trụ sở:

[06]       Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

[07]       4. Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:

[08]       5. Vốn đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là…. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

5.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

[09]       Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu – Phụ lục)

[10]       Giải trình về nguồn đầu tư ra nước ngoài :

[11]       5.3. Giải trình nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài.

[12]       6. Thời hạn và tiến độ của dự án

[13]       7. Các giải pháp về cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu đáp ứng nhu cầu dự án; trong đó việc cung cấp từ Việt Nam (nếu có)

[14]       8. Quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị:

[15]       9. Lao động

Dự án dự kiến sử dụng tổng số … lao động; trong đó có …. lao động Việt Nam đưa ra  nước ngoài.

[16]       Số lao động sử dụng của dự án (Bảng mẫu – Phụ lục)

10. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

[17]       Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (Bảng mẫu – Phụ lục)

Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư.

[19]       11. Kiến nghị

Kiến nghị về ưu đãi đầu tư (nếu lý do/cơ sở pháp luật):

Kiến nghị khác:

12. Nhà đầu tư cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

 

[23] Làm tại …….., ngày ….. tháng ……nămCác nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo cơ chế “một cửa”

Qui trình nội bộ trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo cơ chế một cửa

  ĐẦU MỐI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

1. “Bộ phận đầu mối” tiếp nhận, trả kết quả và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là Cục Đầu tư nước ngoài.

2. Văn phòng Cục Đầu tư nước ngoài là thường trực “Bộ phận đầu mối”.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

A. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm các tài liệu:

a) Văn bản đăng ký dự án đầu tư

b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 07 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.

c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.

d) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Số bộ hồ sơ:

– 03 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

3.1. Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ, trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư

3.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chánh văn Phòng Cục phân hồ sơ về các Phòng chức năng (Dịch vụ, Công nghiệp & Xây dựng, Nông – Lâm – Ngư) trong ngày.

3.3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Phòng chức năng tiếp nhận và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

3.4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày được hồ sơ, chuyên viên được phân công xử lý làm thủ tục gửi văn bản kèm theo hồ sơ dự án lấy ý kiến Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư.

Trường hợp có nội dung cần được làm rõ liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên được phân công xử lý trình Lãnh đạo Cục văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.

3.5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư có ý kiến về về hồ sơ dự án và gửi cho Cục Đầu tư nước ngoài.

3.6. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư, chuyên viên được phân công xử lý tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Bộ:

– Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.

– Đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết).

– Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

B. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN THẨM TRA

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm tra dự án đầu tư.

b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 07 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.

c) Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu tư; quy mô vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện dự án đầu tư.

d) Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác đầu tư đối với trường hợp có các đối tác khác cùng tham gia đầu tư.

đ) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Số bộ hồ sơ:

– 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

3.1. Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ, trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư.

3.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chánh văn Phòng Cục phân hồ sơ về các Phòng chức năng (Dịch vụ, Công nghiệp & Xây dựng, Nông – Lâm – Ngư) trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

3.3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Phòng chức năng tiếp nhận và phân công cho chuyên viên xử lý hồ sơ.

3.4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên làm thủ tục gửi văn bản, hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính và Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3.5. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ:

a) Sau khi có ý kiến của các các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính (15 ngày), trong thời hạn 05 ngày, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ:

– Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo hồ sơ dự án.

– Văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình lãnh đạo Bộ văn bản trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư chuyển cho Cục Đầu tư nước ngoài hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

c) Trong thời hạn 03 ngày, Cục Đầu tư nước ngoài trình Lãnh đạo Bộ:

– Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (trường hợp dự án đầu tư được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

– Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

3.6. Đối với dự án không thuộc diện phải có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ

a) Sau khi có ý kiến của các các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính (15 ngày), trong thời hạn 05 ngày, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ:

– Ý kiến thẩm tra kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

– Văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ ý kiến thẩm tra kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Lãnh đạo Bộ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư chuyển cho Cục Đầu tư nước ngoài hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

c) Trong thời hạn 03 ngày, Cục Đầu tư nước ngoài trình Lãnh đạo Bộ:

– Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (trường hợp dự án đầu tư được Lãnh đạo Bộ chấp thuận).

– Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không được Lãnh đạo Bộ chấp thuận).

II. ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

A. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ điều chỉnh gồm

– Văn bản để nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

– Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư)

– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.

– Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Số bộ hồ sơ:

– 03 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

(Tương tự như như quy định về cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện đăng ký quy định tại mục II.A.3)

B. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN THẨM TRA

– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

– Văn bản giải trình về đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

– Hợp đồng chuyển nhượng vốn vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).

– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.

– Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Số bộ hồ sơ:

– 06 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

(Tương tự như như quy định về cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện đăng ký quy định tại mục II.B.3)

III. TRAO GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Văn phòng Cục Đầu tư nước ngoài thông báo cho nhà đầu tư và hướng dẫn thủ tục để nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư.

Công ty luật Hưng Nguyên