Tình hình đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài Quý I năm 2013

Tính chung cả vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm trong Quý I năm 2013 các doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư ra nước ngoài 2,65 tỷ USD.

  1. Tình hình ĐTRNN Quý I năm 2013. 
Trong quý I năm 2013 đã có 22 dự án đầu tư ra nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng vốn đầu tư là 720,7 triệu USD. Quy mô vốn đầu tư đăng ký trung bình cho một dự án đạt trên 32,7 triệu USD.
Trong quý I năm 2013 có 5 lượt dự án tăng vốn đầu tư, với tổng vốn đầu tư tăng thêm đạt 1,9 tỷ USD. Trong đó có dự án Công ty liên doanh Rusvietpetro của Tập đoàn dầu khí Việt Nam tại Liên bang nga tăng vốn đầu tư lên tới 1,4 tỷ USD và dự án thăm dò muối mỏ tại Lào của Tổng công ty hóa chất Việt Nam tăng vốn 518,9 triệu USD.
Như vậy, tính chung cả vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm của các doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài trong Quý I năm 2013 đạt 2,65 tỷ USD.
Trong Quý I các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực khai khoáng, chiếm 72,3% vốn đầu tư đăng ký. Tiếp theo là lĩnh vực dịch vụ lưu trú, ăn uống với 3 dự án, tổng vốn đầu tư 335 triệu USD, chiếm 12,6% tổng vốn đầu tư. Lĩnh vực thông tin và truyền thông đứng thứ ba với 237,7 triệu USD, chiếm 8,9% tổng vốn đầu tư.
Trong Quý I năm 2013 các doanh nghiệp Việt Nam đã đăng ký đầu tư sang 12 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong đó vốn đầu tư tập trung nhiều nhất tại Liên bang Nga với 1,4 tỷ USD, chiếm 52,7%. Tiếp theo là các quốc gia Lào (20,1%) và Myanmar (11,3%).
2. Tình hình ĐTRNN lũy kế đến Quý I năm 2013. 
Tính đến 20/3/2013 đã có 742 dự án ĐTRNN  của doanh nghiệp Việt Nam với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 15,5 tỷ USD. Các dự án ĐTRNN  của doanh nghiệp Việt Nam tập trung phần lớn trong lĩnh vực khai khoáng với 99 dự án, tổng vốn đầu tư 4,6 tỷ USD, (chiếm 13,3% về số dự án và 46% tổng vốn đầu tư); tiếp theo là lĩnh vực Nông, lâm nghiệp, thủy sản với 80 dự án, tổng vốn đầu tư 1,9 tỷ USD (chiếm 10,8% số dự án và 12,6% tổng vốn đầu tư); lĩnh vực sản xuất điện đứng thứ ba với 1,8 tỷ USD vốn đầu tư, chiếm 12,1%.
Đến nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư sang 59 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó, Lào đứng vị trí thứ nhất với có 227 dự án, tổng vốn đầu tư trên 4,2 tỷ USD (chiếm 30,6% số dự án và 27,1% vốn đầu tư), Campuchia đứng vị trí thứ 2 với 129 dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 2,7 tỷ USD (chiếm 17,4% số dự án và 17,6% vốn đầu tư). Tiếp theo là Liên bang Nga (chiếm 15,2% vốn đầu tư), Venezuela (11,8% vốn đầu tư) và các quốc gia khác.
3. Tình hình giải ngân. 
Vốn thực hiện lũy kế đến nay ước đạt khoảng 3,8 tỷ USD; trong đó khoảng 2,9 tỷ USD trong lĩnh vực dầu khí; gần 500 triệu USD trong lĩnh vực trồng cây cao su khoảng; 400 triệu USD trong lĩnh vực thủy điện; viễn thông 249 triệu USD…Vốn đầu tư thực hiện tại Lào đạt khoảng 691 triệu USD; Campuchia đạt khoảng trên 621 triệu USD…
Trong tổng vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư ra nước ngoài, có một phần đáng kể vốn được thực hiện thông qua việc mua sắm, sử dụng hàng hóa, máy móc, thiết bị, dịch vụ từ trong nước. Điều này góp phần làm tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam ra nước ngoài. Trong nước (không chuyển ra nước ngoài). Theo báo cáo của Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Sông Đà, Tập đoàn cao su Việt Nam, Tập đoàn Than khoáng sản, Viettel, Hoàng Anh – Gia Lai… một phần vốn đầu tư ra nước ngoài được thực hiện để trả cho các nhà thầu của Việt Nam hoặc mua háng hóa, dịch vụ của Việt Nam để chuyển ra nước ngoài thực hiện dự án.
Thống kê chi tiết
TỔNG HỢP ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI THEO NGÀNH
Các dự án còn hiệu lực lũy kế đến 20/3/2013
TT Ngành Số dự án   Vốn đầu tư của dự án ở nước ngoài (USD)   Vốn đầu tư của nhà đầu tư VN (USD)   Vốn điều lệ của nhà đầu tư VN (USD)
1  Khai khoáng 99     23.471.679.986          7.141.904.546           4.649.717.842
2  Nông,lâm nghiệp;thủy sản 80       2.052.822.766          1.953.732.013           1.955.091.395
3  SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 9       2.117.875.678          1.873.869.133           1.681.222.938
4  Nghệ thuật và giải trí 5       1.239.215.000          1.239.215.000           1.238.500.000
5  Thông tin và truyền thông 42       1.494.470.243          1.161.643.241              965.680.444
6  CN chế biến,chế tạo 124          718.562.144            574.916.566              526.590.566
7  Tài chính,n.hàng,bảo hi?m 28          572.844.000            538.121.900              483.371.900
8  Dv? lưu trú và ăn uống 29          545.136.549            415.815.821              415.815.821
9  KD bat động sản 29          466.640.259            218.592.427              218.492.427
10  Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 158          294.845.159            188.737.130              186.256.130
11  Vận tải kho bui 19          269.149.379              86.053.087               67.015.000
12  Y tế và trợ giúp XH 5           79.180.471              45.103.915               37.739.615
13  HĐ chuyên môn, KHCN 63           44.848.783              38.711.883               38.711.883
14  Xây dựng 29           57.038.134              32.052.379               30.580.379
15  Hành chính và dv? h? trợ 11           38.780.000              10.295.000               10.070.000
16  Cap nước;xử lý chat thải 2             8.900.000                7.920.000                 7.920.000
17  Dịch v? khác 7             4.722.500                3.327.500                 3.327.500
18  Giáo d?c và đào tạo 3             8.315.700                2.085.000                 2.085.000
Tổng số 742     33.485.026.751        15.532.096.541         12.518.188.840
TỔNG HỢP ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI THEO ĐỐI TÁC
Các dự án còn hiệu lực lũy kế đến 20/3/2013
TT Quốc gia/vùng lãnh thổ Số dự án   Vốn đầu tư của dự án ở nước ngoài (USD)   Vốn đầu tư của nhà đầu tư VN (USD)   Vốn điều lệ của nhà đầu tư VN (USD)
1  Lào 227       4.994.334.586          4.206.754.894           3.997.560.877
2  Campuchia 129       2.924.868.170          2.739.121.040           2.680.135.740
3  Liên bang Nga 17       4.630.851.831          2.368.314.090              966.314.090
4  Venezuela 2     12.434.400.000          1.825.120.000           1.241.120.000
5  Peru 5       2.911.829.830          1.276.729.830              772.229.830
6  Malaysia 9          812.622.740            412.923.844              412.923.844
7  Mozambique 1          493.790.000            345.653.000              345.653.000
8  Myanmar 8          348.083.473            332.482.716              332.482.716
9  Hoa Kỳ 97          378.563.626            320.119.616              317.893.616
10  Cameroon 3          371.705.004            241.157.303               66.913.800
11  Angiêri 1          562.400.000            224.960.000              224.960.000
12  Singapore 46       1.022.967.701            156.448.192              129.855.105
13  Australia 15          187.994.540            128.658.835              127.877.335
14  Cuba 2          125.460.000            125.460.000              125.460.000
15  Madagascar 1          117.360.000            117.360.000              117.360.000
16  BritishVirginIslands 6          116.584.452            116.584.452              116.584.452
17  Irắc 1          100.000.000            100.000.000              100.000.000
18  CHLB ĐỨC 10           87.136.478              82.414.771               49.664.771
19  Iran 1           82.070.000              82.070.000               82.070.000
20  Haiti 2           99.892.480              59.892.455               59.892.455
21  Indonesia 7          106.710.000              50.066.500               50.066.500
22  Uzbekistan 4           50.180.000              49.650.000               49.650.000
23  Tuynidi 2           36.340.000              36.340.000               36.340.000
24  Công gô 2          224.880.000              23.230.000               23.230.000
25  Đông Timor 1           14.919.294              14.919.294                    500.000
26  Hồng Kông 14           15.998.875              14.909.757               14.909.757
27  Trung Quốc 12           15.071.900              13.075.500               13.075.500
28  Thái Lan 8           12.035.200              11.837.700               11.837.700
29  Hàn Quốc 23           10.618.500                8.525.500                 5.025.500
30  New Zealand 1           87.040.000                8.475.000                 8.475.000
31  Angola 6             5.332.387                4.532.387                 4.532.387
32  Ukraina 6           18.237.495                3.154.495                 3.154.495
33  Nhật Bản 17             4.294.167                3.130.167                 3.130.167
34  Cayman Islands 3             4.150.000                2.429.900                 2.429.900
35  Vương quốc Anh 7             2.302.100                2.229.470                 2.229.470
36  Tajikistan 2             3.465.272                2.079.163                 2.079.163
37  Canada 2             4.030.000                2.030.000                 2.030.000
38  Pháp 5             1.877.568                1.877.568                 1.877.568
39  TVQ ả rập thống nhất 4             3.160.154                1.860.154                 1.860.154
40  Ba Lan 2             7.900.000                1.810.000                 1.810.000
41  Nam Phi 2             1.665.000                1.665.000                    950.000
42  Cộng hòa Séc 4             5.311.900                1.430.647                 1.430.647
43  Đài Loan 4             1.534.667                1.416.667                 1.416.667
44  Bỉ 2             1.052.000                1.052.000                 1.052.000
45  Cô Oét 1                999.700                   999.700                    999.700
46  Brunei 2             1.150.000                   950.000                    950.000
47  ấn Độ 3           23.612.727                   860.000                    860.000
48  Belarus 1             1.600.000                   816.000                    816.000
49  Cộng hòa Ghana 2             2.010.154                   810.154                    810.154
50  ả Rập Xeut 1             1.080.000                   756.000                    756.000
51  Hy Lạp 1                743.000                   743.000                    743.000
52  Thụy Điển 1                687.500                   687.500                    687.500
53  Samoa 1                500.000                   500.000                    500.000
54  Braxin 1                800.000                   400.000                    400.000
55  Tanzania 1                300.000                   300.000                    300.000
56  Bungari 1                152.280                   152.280                    152.280
57  Bangladesh 1           10.000.000                   100.000                    100.000
58  Italia 1                350.000                    50.000                      50.000
59  Mauritius 1                  20.000                    20.000                      20.000
Tổng số 742     33.485.026.751        15.532.096.541         12.518.188.840
TỔNG HỢP ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THEO NGÀNH NĂM 2013
Từ 1/1/203 đến 20/3/2013
TT Ngành Số dự án cấp mới   Vốn đăng ký mới của nhà đầu tư VN (USD)  Số dự án tăng vốn   Tăng vốn của nhà đầu tư Việt Nam (USD)  Tổng vốn đầu tư mới và tăng thêm của nhà đầu tư VN (USD)
1    Khai khoáng           –                       –           2  1.920.980.000            1.920.980.000
2    Dvụ lưu trú và ăn uống 3         335.000.000          –                    –              335.000.000
3    Thông tin và truyền thông 4         230.412.503           1        7.300.000              237.712.503
4    Nông,lâm nghiệp;thủy sản 3         150.518.252           1       (2.330.000)              148.188.252
5    CN chế biến,chế tạo 3            3.379.038           1       11.916.000                15.295.038
6    Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 6            1.234.500          –                    –                  1.234.500
7    Vận tải kho bãi 2               150.000          –                    –                     150.000
8    Xây dựng 1                 45.000          –                    –                      45.000
Tổng số 22 720.739.293 5 1.937.866.000 2.658.605.293
TỔNG HỢP ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THEO ĐỐI TÁC NĂM 2012
Từ 1/1/203 đến 20/3/2013
TT Quốc gia/vùng lãnh thổ Số dự án cấp mới   Vốn đăng ký mới của nhà đầu tư VN (USD)  Số dự án tăng vốn   Tăng vốn của nhà đầu tư Việt Nam (USD)  Tổng vốn đầu tư mới và tăng thêm của nhà đầu tư VN (USD)
1    Liên bang Nga 0                       –           1  1.402.000.000            1.402.000.000
2    Lào 3          17.560.000           2     516.650.000              534.210.000
3    Myanmar 3         300.145.000          –                    –              300.145.000
4    Cameroon 1         230.243.503          –                    –              230.243.503
5    Campuchia 7         151.386.290           1       11.916.000              163.302.290
6    Hoa Kỳ 2          20.700.000          –                    –                20.700.000
7    Singapore 0                       –           1        7.300.000                  7.300.000
8    Công gô 1               400.000          –                    –                     400.000
9    Hàn Quốc 1               100.000          –                    –                     100.000
10    H?ng Kông 1               100.000          –                    –                     100.000
11    Nhật Bản 2                 80.000          –                    –                      80.000
12    BritishVirginIslands 1                 24.500          –                    –                      24.500
Tổng số 22 720.739.293 5 1.937.866.000 2.658.605.293
Cục Đầu tư nước ngoài

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo cơ chế “một cửa”

Qui trình nội bộ trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo cơ chế một cửa

  ĐẦU MỐI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

1. “Bộ phận đầu mối” tiếp nhận, trả kết quả và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là Cục Đầu tư nước ngoài.

2. Văn phòng Cục Đầu tư nước ngoài là thường trực “Bộ phận đầu mối”.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

A. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm các tài liệu:

a) Văn bản đăng ký dự án đầu tư

b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 07 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.

c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.

d) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Số bộ hồ sơ:

– 03 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

3.1. Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ, trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư

3.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chánh văn Phòng Cục phân hồ sơ về các Phòng chức năng (Dịch vụ, Công nghiệp & Xây dựng, Nông – Lâm – Ngư) trong ngày.

3.3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Phòng chức năng tiếp nhận và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

3.4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày được hồ sơ, chuyên viên được phân công xử lý làm thủ tục gửi văn bản kèm theo hồ sơ dự án lấy ý kiến Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư.

Trường hợp có nội dung cần được làm rõ liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên được phân công xử lý trình Lãnh đạo Cục văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.

3.5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư có ý kiến về về hồ sơ dự án và gửi cho Cục Đầu tư nước ngoài.

3.6. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư, chuyên viên được phân công xử lý tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Bộ:

– Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.

– Đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết).

– Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

B. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN THẨM TRA

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm tra dự án đầu tư.

b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 07 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.

c) Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu tư; quy mô vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện dự án đầu tư.

d) Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác đầu tư đối với trường hợp có các đối tác khác cùng tham gia đầu tư.

đ) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Số bộ hồ sơ:

– 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

3.1. Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ, trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư.

3.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chánh văn Phòng Cục phân hồ sơ về các Phòng chức năng (Dịch vụ, Công nghiệp & Xây dựng, Nông – Lâm – Ngư) trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

3.3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Phòng chức năng tiếp nhận và phân công cho chuyên viên xử lý hồ sơ.

3.4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên làm thủ tục gửi văn bản, hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính và Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3.5. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ:

a) Sau khi có ý kiến của các các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính (15 ngày), trong thời hạn 05 ngày, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ:

– Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo hồ sơ dự án.

– Văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình lãnh đạo Bộ văn bản trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư chuyển cho Cục Đầu tư nước ngoài hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

c) Trong thời hạn 03 ngày, Cục Đầu tư nước ngoài trình Lãnh đạo Bộ:

– Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (trường hợp dự án đầu tư được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

– Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

3.6. Đối với dự án không thuộc diện phải có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ

a) Sau khi có ý kiến của các các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính (15 ngày), trong thời hạn 05 ngày, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ:

– Ý kiến thẩm tra kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

– Văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ ý kiến thẩm tra kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Lãnh đạo Bộ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư chuyển cho Cục Đầu tư nước ngoài hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

c) Trong thời hạn 03 ngày, Cục Đầu tư nước ngoài trình Lãnh đạo Bộ:

– Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (trường hợp dự án đầu tư được Lãnh đạo Bộ chấp thuận).

– Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không được Lãnh đạo Bộ chấp thuận).

II. ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

A. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ điều chỉnh gồm

– Văn bản để nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

– Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư)

– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.

– Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Số bộ hồ sơ:

– 03 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

(Tương tự như như quy định về cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện đăng ký quy định tại mục II.A.3)

B. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN THẨM TRA

– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

– Văn bản giải trình về đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

– Hợp đồng chuyển nhượng vốn vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).

– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.

– Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Số bộ hồ sơ:

– 06 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

– Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

(Tương tự như như quy định về cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện đăng ký quy định tại mục II.B.3)

III. TRAO GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Văn phòng Cục Đầu tư nước ngoài thông báo cho nhà đầu tư và hướng dẫn thủ tục để nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư.

Công ty luật Hưng Nguyên