Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư

0
Có 2,086 lượt xem

Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư

 

[01] Vị trí/*: ghi phù hợp với loại văn bản, thay cụm từ ‘Giấy chứng nhận đầu tư’ bằng ‘Giấy phép đầu tư’

[02] Tên và thông tin về nhà đầu tư

– Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thì ghi đầy đủ tên và thông tin của từng nhà đầu tư, cách ghi khác nhau phân biệt theo các trường hợp như sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………… (viết chữ in hoa)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số:…………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp:…………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………

( các địa chỉ trụ sở, chỗ ở….. ghi cụ thể số nhà, đường/phố/xã, phường/quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Điện thoại                                       ; Fax:                                     ; Email:

Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên:                                                 ; Ngày sinh:

Chức vụ:                                               Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số:                                ngày cấp:                nơi cấp

(* hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại:                                      ; Fax:                                     ; Email:

b)Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:                                                 ; Ngày sinh:

Chức vụ:                                               Quốc tịch

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số                                 ngày cấp:                nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại                                       ; Fax:                                     ; Email:

Ghi chú khác:

– Trường hợp nếu văn bản yêu cầu ghi tên nhà đầu tư thì chỉ ghi tên mà không ghi các thông tin khác về nhà đầu tư.

– Nếu dự án ngoài các nhà đầu tư Việt Nam, có sự tham gia của các đối tác tại nước ngoài, thì sau phần liệt kê thông tin các nhà đầu tư tại Việt Nam có ghi thêm tên đối tác tại nước ngoài (kèm tên nước). Ví dụ: Ngoài ra: dự án còn có sự tham gia của Công ty A (Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào).

[03] Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: viết đầy đủ bằng chữ in hoa.

[04] Tên giao dịch: ………………. (ghi nếu có)

[05] Địa chỉ trụ sở: ghi địa chỉ ở nước ngoài, tên địa phương, nước/ vùng lãnh thổ.

Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh.

[06] – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: chỉ ghi nếu có địa điểm nhà máy/ cơ sở sản xuất, chi nhánh khác địa điểm trụ sở, cách ghi tương tự [05]

Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh.

[07] Mục tiêu hoạt động: ghi cụ thể các hoạt động sản xuất/ hoặc dịch vụ thực hiện.

Quy mô dự án: ghi năng lực sản xuất (/công suất). khả năng cung ứng dịch vụ

[08] Vốn đầu tư:

– Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài: Vốn này gồm cả vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư tại Việt Nam và vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

– Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam: ghi tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài của tất cả các nhà đầu tư tại Việt Nam.

[09]  Bảng – Vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam

Phương thức góp vốn, nguồn vốn Nhà ĐT VN 1

(Đô la Mỹ)

(1)

Nhà ĐT VN 2

(Đô la Mỹ)

(2)

Tổng số

(Đô la Mỹ)

(3)=(1)+(2)+…

Tương đương

(Đồng VN )

(4) = ~ (3)

1. Bằng tiền mặt

– Trong đó tiền vay tại VN

2. Bằng máy móc thiết bị
3. Bằng hàng hoá, … TS khác
Tổng cộng (1+2+3)

 

(Ghi chú: – Nhà ĐTVN1 là: ……………………………- Nhà ĐTVN2 là:……………

Nếu có thêm các nhà đầu tư thì bổ sung thêm cột)

[10] – Giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài:

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài: nêu sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước, nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác: nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

Dự kiến nguồn vay: của tổ chức (trong và ngoài nước). giá trị, thời hạn, lãi suất…

[11] Giải trình nhu cầu đầu tư thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài:

 

Vốn đầu tư Đô la Mỹ (tương đương)

Đồng Việt Nam

– Vốn cố định:

Trong đó:

+ Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi:
+ Máy móc, thiết bị
+ Trang thiết bị văn phòng    
+ Các tài sản cố định khác
– Vốn lưu động
Tổng số:

 

[12] Thời hạn và tiến độ của dự án

Thời hạn hoạt động của dự án:…………………. (bằng chữ) năm.

Tiến độ thực hiện dự án (dự kiến, kể từ khi được cấp Giấy CN đầu tư):

– Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài:                    tháng thứ:………………

– Khởi công xây dựng:                                                   tháng thứ:………………

– Lắp đặt thiết bị, vận hành thử:                                      tháng thứ:………………

– Sản xuất/kinh doanh thương mại:                                 tháng thứ:………………

[13] – Nếu có sử dụng nguồn nguyên liệu từ Việt Nam thì giải trình thêm.

[14]  Trình bày ngắn gọn quy trình công nghệ hoặc sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị.

[15] Lao động: Ghi tổng số lao động dự kiến sử dụng của dự án, số lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài.

[16] Bảng – Lao động sử dụng dự án

 

Chỉ tiêu Năm thứ 1

200…

Năm thứ 2

200…

Năm SX ổn định

200…

Tổng số lao động sử dụng của dự án
Trong đó lao động Việt Nam đưa ra NN

gồm: – Cán bộ quản lý

– Kỹ sư/ cán bộ kỹ thuật

– Công nhân/ nhân viên

 

[17] Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

 

Bảng – Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính

 

Chỉ tiêu Năm SX thứ 1

200…

Năm SX thứ 2 200… Năm SX ổn định 200…
– Doanh thu (1 + 2 +…):

1. Từ hoạt động/SP

2. Từ hoạt động/SP

– Lợi nhuận trước thuế:

– Lợi nhuận sau thuế:

– Lợi nhuận được chia của nhà ĐTVN

Trong đó:

+ sử dụng đầu tư tiếp ở nước ngoài

+ sử dụng khác

+ thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước VN

 

 

 

 

[18] Khi điều chỉnh Giấy CNĐT/ Giấy phép đầu tư đề nghị nêu cụ thể theo từng vấn đề điều chỉnh, ghi nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/Giấy phép đầu tư, nội dung nay đề nghị sửa thành, giải trình lý do và nêu các văn bản liên quan (nếu có).

Với trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra, phần văn bản đề nghị không cần giải trình lý do. Phần giải trình này nêu ở văn bản Giải trình về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư.

Trường hợp điều chỉnh thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài:

Phần giải trình đề nghị lập 2 bảng riêng về vốn góp của nhà đầu tư – như mục [09], 1 bảng cho dự án trước khi điều chỉnh, 1 bảng cho dự án sau khi điều chỉnh làm rõ vốn đầu tư ra nước ngoài thay đổi, vốn góp của từng nhà đầu tư, phương thức và giá trị góp vốn.

Giải trình về tính hợp pháp sử dụng nguồn vốn tăng thêm:

– Đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước đầu tư ra nước ngoài: sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước, nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

– Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác: nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

[19] – Kiến nghị về các ưu đãi đầu tư:

Ghi kiến nghị ưu đãi, lý do/ tiêu chí pháp luật áp dụng.

[20] – Các văn bản:

+ Trường hợp dự án đăng ký đầu tư:liệt kê các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006.

Với dự án đăng ký, nội dung “Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư ở nước ngoài” là một mục thuộc Mẫu số 4, không yêu cầu văn bản riêng.

+ Trường hợp dự án thẩm tra: liệt kê các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

+ Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy CNĐT: liệt kê các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

+ Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy CNĐT: liệt kê các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

+ Trường hợp dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư nay đăng ký lại: liệt kê các tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

[21] –Nếu là doanh nghiệp có sử dụng vốn nhà nướcđể đầu tư/ tái đầu tư ra nước ngoài phải có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp không có văn bản này phải nêu căn cứ pháp lý, quy định, văn bản liên quan và cam kết trách nhiệm về việc doanh nghiệp được tự quyết định về sử dụng vốn nhà nước đầu tư ra nước  ngoài.

[22] – Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước: là báo cáo quyết toán thuế (năm gần nhất trước đó) hoặc xác nhận của cơ quan thuế (đến thời gian nộp hồ sơ), ghi số văn bản…., cơ quan cấp…., ngày cấp….

[23] Các nhà đầu tư ký tên:

Ký và ghi rõ họ tên; ghi chức danh và đóng dấu (nếu là tổ chức, doanh nghiệp).

 

PHỤ LỤC

Hướng dẫn cách ghi các Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

[G-01] Số Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được đánh số từ 01 cho các Giấy chứng nhận đầu tư cấp mới, ví dụ: 25/BKH-ĐTRNN

[G-02] – Số Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh được lấy cùng số của Giấy CNĐT đã cấp, sau chữ ĐC là số lần điều chỉnh, ví dụ 25/BKH-ĐTRNN-ĐC1

– Số Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho trường hợp điều chỉnh Giấy phép đã cấp lấy số trùng số Giấy phép đã cấp, sau chữ ĐC là số lần điều chỉnh, ví dụ 2114/GP-ĐTRNN-ĐC3.

– Số Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho trường hợp đăng ký lại Giấy phép đã cấp lấy số mới theo thứ tự như của dự án cấp mới cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-03] Tên và các thông tin về nhà đầu tư

– Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thì ghi đầy đủ tên và thông tin của từng nhà đầu tư, cách ghi khác nhau phân biệt theo các trường hợp như sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………… (viết chữ in hoa)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số:…………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp:…………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………

(các địa chỉ ghi cụ thể số nhà, đường/phố/xã, phường/quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Điện thoại                                       ; Fax:                                 ; Email:

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà                                                    ; Quốc tịch:

Chức vụ                                             ;Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số:………….

ngày cấp:                                           nơi cấp

(* hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại:                                      ; Fax:                                 ; Email:

b) Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:                                                   ; Chức vụ:                           ; Quốc tịch

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số                            ngày cấp:                  nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại                                       ; Fax:                                 ; Email:

Trường hợp dự án ngoài các nhà đầu tư tại Việt Nam còn có đối tác tại nước ngoài khác tham gia

Ghi thêm “tên đối tác (tên nước)”

Với Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

– Trường hợp các thông tin khác về nhà đầu tư không thay đổi thì chỉ cần ghi tên nhà đầu tư (viết chữ in hoa)

[G-04] Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: viết đầy đủ bằng chữ in hoa.

[G-05] Tên giao dịch: ………………. (ghi nếu có)

[G-06] Địa chỉ trụ sở: ghi địa chỉ trụ sở dự án ở nước ngoài, tên địa phương, nước/ vùng lãnh thổ. Ghi địa chỉ bằng tiếng Anh.

[G-07] – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: chỉ ghi nếu có địa điểm nhà máy/ cơ sở sản xuất, chi nhánh khác địa điểm trụ sở, cách ghi tương tự [G-06]. Ghi địa chỉ bằng tiếng Anh.

[G-08] Mục tiêu hoạt động: ghi cụ thể các hoạt động sản xuất/ hoặc dịch vụ thực hiện. Quy mô dự án: ghi năng lực sản xuất (/công suất). khả năng cung ứng dịch vụ

[ G09] Vốn đầu tư:

– Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài: Vốn này gồm cả vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam và vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

[ G-10] – Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam: Trường hợp có nhiều nhà đầu tư thì đây là tổng vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam, trong đó:

– Có quy định liệt kê theo từng nhà đầu tư về số vốn góp (giá trị theo đô la Mỹ và tiền đồng); hình thức góp và giá trị (chỉ ghi theo đô la Mỹ).

– Tên nhà đầu tư viết chữ in hoa

– Trường hợp chỉ có 1 nhà đầu tư, cách ghi như sau:

Vốn đầu tư ra nước ngoài của ‘ TÊN NHÀ ĐẦU TƯ’ là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương….. (bằng chữ) đồng Việt Nam; bao gồm bằng tiền mặt trị giá….. đô la Mỹ, bằng máy móc thiết bị trị giá….. đô la Mỹ và bằng ….. trị giá… đô la Mỹ.

[G-11] Thời hạn hoạt động của dự án: ghi số năm (bằng số và bằng chữ).

Tiến độ thực hiện dự án (kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư):

– Ghi các mốc cơ bản thực hiện dự án: tháng thứ………. (xem thêm mục [12])

[G-12] – Quy định về các ưu đãi đầu tư: chỉ ghi nếu có.

[G-13] – Tên nhà đầu tư viết bằng chữ in hoa, phần quy định này chỉ ghi khi dự án có doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài.