Luật sư tư vấn thủ tục xin giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến

0
Có 3,377 lượt xem

GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI TRỰC TUYẾN

 

Bộ, ngành chủ quản Bộ Thông tin và Truyền thông

Địa chỉ : 18 Nguyễn Du – Hoàn Kiếm – Hà Nội

Số điện thoại: 04.3.5563462

Trang web : http://mic.gov.vn

Thành phần hồ sơ – Đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định của Nghị định số 97, Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT (Mẫu số 02).

– Bản sao có công chứng Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư có ngành nghề kinh doanh phù hợp (đối với doanh nghiệp).

– Quy chế cung cấp, trao đổi thông tin trên trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến của tổ chức, doanh nghiệp bảo đảm không vi phạm các quy định tại Nghị định số 97, Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT.

– Đề án cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến bảo đảm các yêu cầu sau:

* Loại hình dịch vụ (trò chuyện trực tuyến, tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn và các hình thức tương tự khác cho phép người sử dụng tương tác, chia sẻ, trao đổi thông tin với nhau).

* Quy trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ do tổ chức, doanh nghiệp quản lý.

* Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, nhân sự, chương trình quản lý phù hợp với quy mô hoạt động bảo đảm cho việc cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến không vi phạm các quy định tại mục 3 Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoặc của cơ quan có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp).

– Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải phù hợp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT.

Trình tự, thủ tục Cơ quan cấp phép : Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức sau:

– Tổ chức ở Trung ương;

– Tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

– Các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện tổ chức phi Chính phủ, tổ chức kinh tế, văn hóa, khoa học của nước ngoài và các tổ chức có yếu tố nước ngoài khác có đại diện hợp pháp hoạt động tại Việt Nam.

b) Thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp phép hoặc cấp đăng ký hoạt động, trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

c) Tiếp nhận, thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí Trung ương.

d) Thẩm định và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí địa phương.

đ) Tiếp nhận, thẩm định và cấp đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến của các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài có đại diện pháp nhân tại Việt Nam.

Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp phép hoặc cấp đăng ký hoạt động, hồ sơ đăng ký cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí của địa phương và có văn bản (kèm hồ sơ) đề nghị Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp phép.

Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ               Chí Minh

a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước do cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cấp phép hoạt động, doanh nghiệp trong và ngoài nước có đăng ký trụ sở hoạt động tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này).

b) Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử của các cơ quan báo chí của địa phương và có văn bản (kèm hồ sơ) đề nghị Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp phép.

Thời hạn xử lý hồ sơ

a) Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, trang thông tin điện tử của cơ quan báo chí, cấp đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 21 và khoản 3 Điều 22 Nghị định số 97.

b) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (trừ hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này), hồ sơ xin cấp phép trang thông tin điện tử của cơ quan báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp phép và chuyển hồ sơ đến Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử đề nghị xem xét, cấp phép. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh tiến hành xét duyệt hồ sơ đối với các hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thuộc thẩm quyền cấp phép quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này. Trong trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

5. Thẩm quyền bổ sung, sửa đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép

a) Cơ quan cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có thẩm quyền quyết định việc bổ sung, sửa đổi, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 21 Nghị định số 97.

b) Trong trường hợp phát hiện sai phạm trong quá trình cấp phép và hoạt động cung cấp thông tin, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có thẩm quyền quyết định việc thu hồi giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức, doanh nghiệp.

Thời hạn báo cáo

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi cấp phép quy định tại khoản 3 Điều 9, Thông tư này, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm gửi một (01) bản giấy phép về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) để báo cáo.

Lệ phí  
Thời hạn hiệu lực  
Văn bản pháp luật Nghị định 97/2008/NĐ-CP

Thông tư 14/2010/TT-BTTTT